II. TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
1. Từ ngữ cùng nghĩa và tráI nghĩa với trung thực
a. Từ cùng nghĩa: ngay thẳng, ngay thật, thẳng tính, thẳng thắn, chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình, thật thà, bộc trực, chính trực….
b. Từ trái nghĩa: gian dối, giả dối, dối trá, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo, lừa dối, lừa lọc, lừa bịp,…
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng chẳng sợ sự gièm pha, bày đặt để nói xấu hay chèn ép của kẻ ghen ghét.
Chết vinh còn hơn sống nhục: Thà chết trong vinh quang còn hơn sống nhục nhã.
Chết đứng còn hơn sống quỳ: Thà chết một cách đàng hoàng, hiên ngang, còn hơn sống nhúc nhã đớn hèn.
Chết trong còn hơn sống đục: phương châm cao thượng của người biết tự trọng.
Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp.
Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng: Chê người vì một mối lợi nhỏ mà phẩm chất sa sút.
Thẳng như ruột ngựa: Có lòng dạ ngay thẳng.
Tốt danh hơn lành áo: Danh dự thanh danh còn hơn cái vỏ bề ngoài.
Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
III. ƯỚC MƠ
1. Từ cùng nghĩa với ước mơ: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước nguyện, ước mong, ước vọng,…
2. Ghép từ vào sau từ ước mơ:
a. Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Đứng núi này trông núi nọ: Chê người không yên tâm trong công việc của mình, chỉ muốn chuyển từ nơi này sang nơi khác tưởng có lợi hơn.
Ước sao được vậy: Mong gì được nấy, ý thỏa mãn.
Ước của trái mùa: Giễu người mong ước những điều không thể hợp với mình.