IV. Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
1.Xếp từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng chí
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức(biểu thị mức độ cao nhất): chí phảI, chí lí, chí thân, chí tình, chí công,..
b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí,..
2. Các từ ngữ
a. Nói lên ý chí của con người: quyết chí, bền chí, vững chí, bền bỉ, bèn lòng, quyết tâm, kiên quyết, kiên định, kiên trì, vững tâm, vững dạ,…
b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian lao, gian nan, gian truân, thử thách, chông gai, thách thức.
3. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Khuyên ta đã định làm gì thì làm ngay và làm đến nơi đến chốn.
Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả. Sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều vất vả, khổ sở.
Có chí thì nên
Nhà có nền thì vững:
Có cứng mới đứng đầu gió: Phải có dũng khí mới đương đầu được với mọi khó khăn trắc trở.
Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng thành đạt mà được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn lọng che cho.- Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Chân cứng đá mềm: ý nói sức lao động của con người chiến thắng mọi khó khăn
Có công mài sắt, có ngày nên kim: Khuyên nên kiên trì, nhẫn nại làm việc, nhất định sẽ có kết quả tốt đẹp.
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Khuyên phải cố gắng vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
Chuột gặm chân mèo: Táo bạo làm một việc nguy hiểm.
Gan như cóc tía: Khen người dũng cảm không sợ nguy hiểm.
Gan lì tướng quân: Khen người gan dạ không sợ nguy hiểm.
Gan vàng dạ sắt: Dũng cảm, gan dạ, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện mới biết con người có nghị lực, tài năng.
Một lần ngã, một lần khôn:
Nước chảy đá mòn: Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà làm thành hồ ( bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan cường.- Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Từ bàn tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
Thua keo này, bày keo khác: Không được việc này, xoay sang việc khác.
Thắng không kiêu, bại không nản:
Thất bại là mẹ thành công.
Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, gần kề cái chết.
V. ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
1. Từ ngữ chỉ
a. Đồ chơi: ô tô nhựa, ô tô điều khiển từ xa, thuyền nhựa, đoàn tàu hoả, bi ve, bi đất, xích đu, ngựa gỗ, đu quay, cầu trượt, quả bang, quả cầu, song nhựa, kiếm nhựa, diều,…
b. Trò chơi: đá bóng, đu quay, cưỡi ngựa gỗ, chơi chuyền, chơi bi, nhảy lò cò, câu cá, bắn súng, trò chơi điện tử, chơi gắp thú bông, đuổi bắt, đấu kiếm…
2. các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của người khi tham gia các trò chơi: say mê, say sưa, mê mải, mê, đam mê, ham thích, hào hứng…
VI. TÀI NĂNG
1. Xếp các từ thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng tài:
a. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
2. Các thành ngữ, tục ngữ,ca dao trong chủ điểm :
Học rộng tài cao:
Học một biết mười: Khen người thông minh, từ điều học được suy rộng ra biết nhiều hơn.
Học hay cày giỏi: Khen người học giỏi lại lao động giỏi.
Người ta là hoa đất: Giá trị cao quý của con người.
Tài cao chí cả.